chất nào sau đây tan được trong nước
Tỷ lệ phần trăm (các) hợp phần các chất nguy hại cho môi trường nước trong hỗn hợp: 28.8% Các thành phần cơ bản của nhãn GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất) Hình đồ cảnh báo: Từ cảnh báo :Cảnh báo Việt NamTrang: 1/12
Trong các chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất? Ancol etylic khi bị oxi hóa với xúc tác men giấm thì sinh ra sản phẩm là. Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2và t mol H2O. Biết p = q – t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag.
Phát biểu nào sau đây đúng. A. Fe (OH)3 và Cr (OH)3 đều có tính lưỡng tính. B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh. D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ. Xem đáp án » 19/02/2020 4,738. Hai
NaOH tác dụng được với những chất nào? NaOH (natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất này có thể tác dụng với các chất sau:
Oxit nào sau đây là oxit axit? Xem đáp án » 19/06/2021 26,127. Oxit nào sau đây là oxit bazơ: Xem đáp án » 19/06/2021 7,464. Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính. Xem đáp án » 19/06/2021 2,425. Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
C = (100S/ (100+S)) * Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước. Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây: + Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn: Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan
trusovtely1974. Muối nào không tan trong nướcMuối nào sau đây không tan trong nước được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung các muối không tan, dựa vào bảng tính tan để xem muối nào tan, muối nào không tan.>> Mời các bạn tham khảoNhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Có đáp ánMuối nào sau đây tan trong nướcKhi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sauKim loại tác dụng với dung dịch muốiMuối nào sau đây không tan trong nướcA. K2SO3B. Na2SO3C. CuCl2D. án hướng dẫn giải chi tiết Muối BaSO4 không tan trong nước, các muối còn lại tanĐáp án DBảng tính tan của một số muốiTính tan trong nước của các muối1. Các muối axit sau đều dễ dàng tan trong nướcVí dụ CaHCO3, NaHCO3, KHS, NaHSO3, NaHS …, muối axetat gốc -CH3COO, muối nitơrat có gốc =NO32. Các muối cacbonat gốc =CO3 hầu hết đều không tan trong nước trừ một số muối của kim loại kiềm Na2CO3, Li2CO3, K2CO3, … thì tan được. Riêng một số kim loại như Hg, FeIII, Cu, Al không tồn tại dạngmuối cacbonat hoặc bị phân huỷ ngay trong nướcCác muối Photphat có gốc =PO4 hầu như đều không tan trừ muối của kim loại kiềmCác muối Sunfit có gốc =SO3 không tan trong nước trừ muối của kim loại kiềm và muối FeIII , Al không tồn tại dạng muối sunfitGần như các muối Silicat gốc =SiO3 không tan trừ muối của kim loại kiềm và trong đó Ag, Cu, Hg không tồn dưới dạng muối Silicat3. Gần như tất cả các muối có gốc F-, Cl-, Br-, I- đều tan được trong nước trừ AgCl, AgI, AgBr là không tan được; PbCl2 tan rất ít và muối AgF không tồn tại4. Gần như các muối dạng sunfat gốc = SO4 đều tan trong nước trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan; Ag2SO4, CaSO4 ít tan trong nước và Hg không tồn tại dưới dạng muối sunfat5. Các muối gốc sunfua gốc =S đều rất khó tan trừ các muối của kim loại kiềm và kiềm thổ K2S, Na2S, BaS, CaS… thì tan được và Mg, Al không tồn tại dưới dạng muối sunfuCâu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Có 3 muối dạng bột KHCO3, K2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chấtA. Quỳ Nước và Axit HCl và quỳ đáp ánĐáp án DTrích mẫu thử và đánh số thứ tựĐể nhận biết các hóa chất mất nhãn trên dùng Nước và chất bột KHCO3, K2CO3 tan còn CaCO3 không tan trong nướcSử dụng HCl để nhận biết Hai chất bột KHCO3, K2CO3 còn lạiHỗn hợp nào phản ứng thấy có khí thoát ra là KHCO3HCl + KHCO3 → H2O + CO2 + KClChất có khí thoát ra lâu hơn là K2CO3K2CO3 + 2HCl → H2O + CO2 + 2KClCâu 2. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?A. NaCl, KNO3, BaSO4, Al2SO43, AgCl, Na2CO3, CaCO3, FeCl3, K2SO4, CuSO4, AlCl3, KNO3, đáp ánĐáp án DDãy các muối nào sau đây tan trong nước CuSO4, AlCl3, KNO3, 3. Muối nào sau đây tan được trong nước?A. AgClD. 4. Dãy gồm các muối đều tan trong nước làA. CaCO3, BaCO3, MgHCO32, CaCO3, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaHCO32, BaHCO32, BaCO3, NaHCO3, MgHCO32, đáp ánĐáp án CMột số muối cacbonat của kim loại kiềm tan Na2CO3, K2CO3,… và hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước BaHCO32, CaHCO32, MgHCO32, NaHCO3,…Dãy các chất thỏa mãn Na2CO3, CaHCO32, BaHCO32, đáp án chứa các muối không tan là BaCO3, MgCOCâu 5. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?A. HCl và NaNO3B. HCl và CaOH2C. H2SO4 và BaCl2D. NaOH và H2SO4Câu 6. Khi nhắc đến muối cacbonat thì nhận định nào sau đây đúng?A. muối cacbonat tan trong muối cacbonat bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon muối cacbonat bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại muối cacbonat không tan trong đáp ánĐáp án CMuối cacbonat bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon CaO + CO2 + Tính tan đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3,…+ Nhiệt phân nhiều muối cacbonat trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân 7. Cho các nhận định sau1 Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường Muối cacbonat không bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại Muối clorua đa số đều không tanCác mệnh đề đúng làA. 1, 2, 3.B. 2 và 4.C. 2 và 3.D. 1 và 2.Xem đáp ánĐáp án DCác mệnh đề đúng là 1 và 23 Sai vì nhiều muối cacbonat trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân hủy.4 sai vì đa số muối clorua đa số đều không tan trừ AgCl,...Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về muối cacbonatA. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nướcB. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxitC. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước và axitD. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềmXem đáp ánĐáp án DD đúng nhiều muối cacbonat trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân sai vì các muối cacbonat như CaCO3, BaCO3, … đều không tan trong nướcB sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phânC sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước, tan được trong axitCâu 9. Điều nào sau đây đúng khi nói về tính tan của muối nitratA. Tất cả muối nitrat đều tan trong nướcB. Tất cả các muối nitrat đều không tan trong nướcC. Đa số các mua sunfua đều không tan, một số muối tanD. Muối nitrat của kim loại kiềm thổ đều không tanCâu 10. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về muối cacbonatA. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nướcB. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nướcC. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxitD. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềmXem đáp ánĐáp án DCác muối cacbonat gốc =CO3 hầu hết đều không tan trong nước trừ một số muối của kim loại kiềm Na2CO3, Li2CO3, K2CO3, … thì tan được. Riêng một số kim loại như Hg, FeIII, Cu, Al không tồn tại dạngmuối cacbonat hoặc bị phân huỷ ngay trong nướcNhận định đúng là Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại sai vì các muối cacbonat như CaCO3, MgCO3, … đều không tan trong nướcC sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phânB sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước-Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan Bài tập Hóa học 9 Chương 2 Kim loạiHóa học lớp 9 Nhận biết - Phân biệt các chấtTrên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Muối nào sau đây không tan trong nước. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Câu hỏi Chất nào sau đây tan được trong nước? A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 B. S; NaNO3; KCl C. BaSO4; NaOH; K2SO3 D. HBr; H2SiO3; K2CO3 Trả lời Đáp án A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 Giải thích A đúng B sai vì BaSO4 không tan trong nước C sai vì S không tan trong nước D sai vì H2SiO3 không tan trong nước Sau đây, THPT Trịnh Hoài Đức sẽ giới thiệu về độ tan qua bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo! Khái niệm độ tan của một chất trong nước Độ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường. Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa. Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước. + Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan. + Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít. + Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan. Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử. Tính tan của các hợp chất trong nước – Bazơ phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, BaOH2. – Axit hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. – Muối Các muối nitrat đều tan. + Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4. + Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3. Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau Chú thích K không tan T Tan KB không bền K bền * Công thức độ tan của một chất trong nước Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau S = Mct/Mdmx100 Trong đó Mct là khối lượng chất tan Mdm là khối lượng dung môi S là độ tan Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau C = 100S/100+S * Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây + Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại. + Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại. Bài tập vận dụng Bài 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước. C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn là tăng D. Phần lớn là giảm E. Không tăng và cũng không giảm. Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm. Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước hình hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Bài 5. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa. Lời giải Bài 1 Đáp án đúng D Bài 2 Đáp án đúng C Bài 3 Đáp án đúng A Bài 4 Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan trục đứng, tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ trục ngang ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau + Độ tan NaNO3 ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g + Độ tan KBr ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g + Độ tan KNO3 ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g + Độ tan NH4Cl ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g + Độ tan NaCl ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g + Độ tan Na2SO4 ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g Bài 5 Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là Đăng bởi THPT Trịnh Hoài Đức Chuyên mục Lớp 10,Hóa Học 10
Câu hỏi Chất nào sau đây tan được trong nước? A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 B. S; NaNO3; KClBạn đang xem Chất nào sau đây tan được trong nước? C. BaSO4; NaOH; K2SO3 D. HBr; H2SiO3; K2CO3 Trả lời Đáp án A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 Giải thích A đúng B sai vì BaSO4 không tan trong nước C sai vì S không tan trong nước D sai vì H2SiO3 không tan trong nước Sau đây, Sài Gòn Tiếp Thị sẽ giới thiệu về độ tan qua bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo! Nội dungKhái niệm độ tan của một chất trong nướcTính tan của các hợp chất trong nướcBài tập vận dụng Khái niệm độ tan của một chất trong nước Độ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường. Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa. Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước. + Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan. + Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít. + Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan. Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử. – Bazơ phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, BaOH2. – Axit hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. – Muối Các muối nitrat đều tan. + Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4. + Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3. Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau Chú thích K không tan T Tan KB không bền K bền * Công thức độ tan của một chất trong nước Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau S = Mct/Mdmx100 Trong đó Mct là khối lượng chất tan Mdm là khối lượng dung môi S là độ tan Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau C = 100S/100+S * Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây + Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại. + Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại. Bài tập vận dụng Bài 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước. C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn là tăng D. Phần lớn là giảm E. Không tăng và cũng không giảm. Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm. Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước hình hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Bài 5. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa. Lời giải Bài 1 Đáp án đúng D Bài 2 Đáp án đúng C Bài 3 Đáp án đúng A Bài 4 Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan trục đứng, tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ trục ngang ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau + Độ tan NaNO3 ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g + Độ tan KBr ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g + Độ tan KNO3 ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g + Độ tan NH4Cl ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g + Độ tan NaCl ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g + Độ tan Na2SO4 ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g Bài 5 Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10,Hóa Học 10
Dãy các chất nào sau đây tan trong nước? A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2 B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2 C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2 D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2
chất nào sau đây tan được trong nước